Học sinh trong ngày khai giảng. Ảnh: Nguyễn Loan |
Đại diện Sở Giáo dục và Đào tạo TP HCM cho biết dự trên mức khung này, các quận, huyện sẽ tùy theo tình hình thực tế của mình để xây dựng dự toán chi làm căn cứ tính toán mức thu cụ thể. Các khoản thu phải được thống nhất với phụ huynh trước khi thực hiện và khi thu phải cấp biên lai thu tiền cho từng học sinh, đồng thời thực hiện đầy đủ các chế độ quản lý tài chính theo quy định.
Theo khung mới đưa ra, mức thu tiền cho hình thức mỗi ngày hai buổi học tăng 20.000-80.000 đồng/tháng tùy từng cấp học. Trong đó cấp tiểu học thu từ 80-100.000 đồng mỗi tháng; THCS là 90-120.000 đồng; còn THPT mức 150-200.000 đồng.
Ở bậc học mầm non, tiền thiết bị, vật dụng phục vụ bán trú tăng thêm 100.000 đồng/năm.
Đối với các khoản thu hộ - chi hộ, Phòng Giáo dục chịu trách nhiệm hướng dẫn các trường tổ chức lấy ý kiến thống nhất của phụ huynh học sinh để tổ chức thực hiện.
Ngoài ra, năm học này, học phí của các trường từ mầm non đến THPT tại TP HCM sẽ tăng theo lộ trình. Riêng học sinh cấp tiểu học không phải đóng học phí theo quy định chung của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Cấp nhà trẻ sẽ tăng 50.000 đồng so với năm trước lên 200.000/tháng; cấp mẫu giáo, THCS và THPT đều tăng. Với các trường ngoại thành, mức tăng là 25.000 đồng, với các trường nội thành là 30.000 đồng; các cơ sở GDTX tăng từ 30.000 đến 45.000 đồng.
Trước đó, HĐND TP HCM đã thông qua việc đưa khung học phí tăng 3-4 lần vào trường học nhằm "nâng cao chất lượng giáo dục". Việc tăng học phí và các khoản thu sẽ được thực hiện theo lộ trình từng năm. Đây là năm thứ hai TPHCM tăng học phí theo lộ trình mà UBND TP HCM đã đưa ra.
Cụ thể các khoản thu như sau:
STT |
Nội dung thu |
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
THPT |
1 |
Tiền tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày |
80.000 → 100.000 |
90.000 → 120.000 |
150.000 → 200.000 |
|
2 |
Tiền tổ chức học tăng cường ngoại ngữ, tin học |
80.000 → 100.000 |
100.000 → 120.000 |
||
3 |
Tổ chức phục vụ và quản lý bán trú (tháng) |
200.000 → 250.000 |
150.000 → 200.000 |
||
4 |
Tiền vệ sinh bán trú (tháng ) |
30.000 → 50.000 |
|||
5 |
Thiết bị, vật dụng phục vụ bán trú ( năm) |
400.000 |
150.000 → 200.000 |
||
6 |
Tiền ăn, tiền nước uống |
Theo chi phí thực tế |
|||
7 |
Tiền học môn năng khiếu (tháng), tự chọn |
Theo chi phí thực tế |
Nguyễn Loan