![]() |
Người mua hy vọng giá xe trong nước sẽ giảm dần. Ảnh: Minh Đức |
Lượng xe mà VAMA bán được tháng qua tăng hơn tháng 11/2005 gần 70% nhưng kém xa con số 7.312 xe của cùng thời điểm năm 2004. Toyota tiếp tục khẳng định sự vượt trội khi chiếm tới 41% thị trường trong tháng. Vị thế này có được chủ yếu nhờ vào mẫu xe Zace, bán được tới 919 chiếc riêng trong tháng qua. Chiến dịch khuyến mại tặng tiền phí trước bạ cùng chủ trương nới rộng mức chiết khấu đối với một số mẫu xe của Toyota đã giúp mở đường cho sự ra mắt của chiếc Innova, thay thế cho mẫu Zace bán chạy từ nhiều năm qua. Bán được 353 xe, Everest tiếp tục là một sản phẩm được chuộng của Ford Việt Nam, giúp công ty xếp ở vị trí thứ nhì.
*Giá xe 2006 dè dặt tăng |
*Xe nhập giảm thuế, xe lắp ráp thêm sức ép |
*Giá ôtô 2006: Tạm thời chưa giảm |
Đây là năm thứ hai liên tiếp số xe VAMA bán ra giảm so với năm trước. Trong khi đó, thị trường ôtô hứa hẹn sẽ cạnh tranh ngày càng căng thẳng hơn với việc xuất hiện thêm một số nhà sản xuất, đáng kể là Honda và VMEP. Ngay trong tháng đầu năm này, Toyota đã tung ra mẫu xe đa dụng Innova. Tuần tới, Vidamco sẽ tiếp tục làm nóng thị trường bằng mẫu sedan Gentra.
Dự báo, giá xe trong nước thời gian tới sẽ có sự thay đổi theo chiều hướng có lợi cho người tiêu dùng. Toyota Innova được đánh giá là có kiểu dáng đẹp hơn Zace GL và trang bị tiện nghi cao cấp hơn hẳn nhưng giá thành lại chỉ nhỉnh hơn 100 USD. Vidamco sẽ bán mẫu Gentra sẽ có giá trên 20.000 USD. Đồng thời, công ty cũng cho biết trong số các mẫu sản phẩm hiện có, chỉ tăng giá bán đối với Matiz và Lacetti. Matiz S có giá mới là 13.200 USD, Matiz SE là 13.600 USD, còn Lacetti 1.6 giá 23.900 USD, phiên bản 1.8 giá 27.900 USD.
Lượng xe ôtô VAMA tiêu thụ tháng 12/2005 | |||
TT | Hãng | Số lượng(xe) | Thị phần (%) |
1 | Toyota | 1.775 | 41,1% |
2 | Ford | 644 | 14,9% |
3 | VMC | 368 | 8,5% |
4 | Vinastar | 364 | 8,4% |
5 | Suzuki | 303 | 7% |
6 | Vidamco | 285 | 6,6% |
7 | Mercedes | 214 | 5% |
8 | Isuzu | 182 | 4,2% |
9 | Vindaco | 81 | 1,9% |
10 | Mekong | 75 | 1,7% |
11 | Hino | 27 | 0,6% |
Tổng | 4.318 | 100% |
Lượng xe ôtô VAMA tiêu thụ | |||||
|
Hãng |
2005 |
2004 | ||
TT |
Số lượng (xe) |
Thị phần (%) |
Số lượng (xe) |
Thị phần (%) | |
1 |
Toyota |
11.813 |
33,5 |
9.150 |
22,8 |
2 |
Ford |
5.040 |
14,3 |
5.618 |
14 |
3 |
Vinastar |
4.212 |
11,9 |
5.384 |
13,4 |
4 |
Vidamco |
4.198 |
11,9 |
5.112 |
12,7 |
5 |
Suzuki |
3.365 |
9,5 |
4.094 |
10,2 |
6 |
Isuzu |
2.402 |
6,8 |
2.963 |
7,4 |
7 |
Mercedes |
1.684 |
4,8 |
2.602 |
6,5 |
8 |
VMC |
1.042 |
3 |
3.279 |
8,2 |
9 |
Hino |
546 |
1,5 |
389 |
1 |
10 |
Mekong |
509 |
1,4 |
737 |
1,8 |
11 |
Vindaco |
453 |
1,3 |
813 |
2 |
Tổng |
35.264 |
100% |
40.141 |
100% |
X.O.