Thí sinh thi năng khiếu vào CĐ Sư phạm Trung ương. Ảnh: Hoàng Hà. |
Thầy Nguyễn Đình Thi, Phó hiệu trưởng ĐH Sân khấu Điện ảnh cho biết, ngay sau khi hoàn tất chấm thi, kiểm dò, hội đồng tuyển sinh nhà trường đã tổ chức cuộc họp bàn bạc và quyết định điểm chuẩn cho từng chuyên ngành.
"Những chuyên ngành thi khối S sẽ có danh sách thí sinh trúng tuyển luôn. Còn những ngành khối A sẽ xét tuyển theo điểm sàn của Bộ", thầy Thi thông tin.
Theo thầy Thi, các ngành tuyển sinh khối A của trường là Công nghệ Kỹ thuật điện tử và Công nghệ điện ảnh Truyền hình (50 chỉ tiêu), Công nghệ Điện Ảnh truyền hình (hệ cao đẳng) lấy 30 chỉ tiêu. Nếu xét tuyển chưa đủ chỉ tiêu thì trường nhận hồ sơ đăng kí nguyện vọng 2.
Điểm chuẩn chi tiết các ngành vào trường như sau:
TT |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
Thí sinh trúng tuyển/Chỉ tiêu | |
|
|
Chuyên môn |
Tổng điểm |
|
1 |
Nhiếp ảnh |
10,5 |
16,5 |
24/25 |
2 |
Thiết kế mỹ thuật |
10 |
13 |
24/30 |
3 |
Thiết kế trang phục nghệ thuật |
12 |
15,5 |
9/10 |
4 |
Diễn viên kịch – điện ảnh – truyền hình |
10,5 |
14,5 |
30/60 |
5 |
Đạo diễn điện ảnh |
11 |
15 |
18/15 |
6 |
Quay phim điện ảnh |
11,5 |
14 |
21/30 |
7 |
Biên kịch điện ảnh |
13,5 |
19,5 |
21/15 |
8 |
Lý luận phê bình điện ảnh |
12 |
14,5 |
7/10 |
9 |
Đạo diễn truyền hình |
11,5 |
17,5 |
21/20 |
10 |
Quay phim truyền hình |
12 |
15,5 |
30/30 |
11 |
Diễn viên cải lương |
12 |
18,5 |
12/15 |
12 |
Diễn viên chèo |
10 |
16 |
18/15 |
13 |
Diễn viên rối |
14,5 |
18,5 |
12/30 |
14 |
Biên kịch kịch hát dân tộc |
8 |
13 |
11/15 |
15 |
Nhạc công kịch hát dân tộc (Hệ cao đẳng) |
14,5 |
17,5 |
8/16 |
Hoàng Thùy