Họ và tên khai sinh: Trương Tấn Sang
Sinh ngày 21/1/1949
Quê quán: xã Mỹ Hạnh, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
Nơi ở hiện nay: Số 51 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội.
Dân tộc: Kinh
Trình độ chuyên môn: Cử nhân luật
Nghề nghiệp, chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị, Thường trực Ban bí thư Trung ương Đảng.
Ngày vào Đảng: 20/12/1969, ngày chính thức: 20/12/1970
Trình độ học vấn: Cử nhân
Lý luận chính trị: Cao cấp
Ngoại ngữ: Tiếng Anh (B)
Khen thưởng: Huân chương kháng chiến hạng ba
Là đại biểu Quốc hội khóa 9, 10, 11 và 13.
Tóm tắt quá trình công tác:
- 1966-1968: Tổ trưởng thanh niên, xây dựng cơ sở mật trong sinh viên, học sinh (PK2).
- 1969-1971: Đảng ủy viên, Bí thư Đoàn thanh niên, phụ trách Đội võ trang mật thị trấn Đức Hòa (Long An).
- 1971-1973: Bị địch bắt, bị giam giữ ở nhà tù Biên Hòa, Phú Quốc. Đến năm 1973, được trao trả theo hiệp định Paris.
- 1973-4/1975: Cán bộ tổ chức Ban T.72 thuộc Ủy ban Thống nhất Trung ương.
- 4/1975-10/1978: Cán bộ công đoàn Gia Định, Phó ban Xây dựng kinh tế mới thành phố, Bí thư Đoàn các nông trường và khu kinh tế mới TP HCM.
- 1979-8/1983: Huyện ủy viên, Giám đốc Nông trường Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, TP HCM, Thành ủy viên dự khuyết.
- 1983-1986: Giám đốc Sở Lâm nghiệp, thành ủy viên phụ trách lực lượng thanh niên xung phong và Ban kinh tế mới TP HCM.
- 1986-1988: Ủy viên Ban thường vụ Thành ủy, Bí thư Huyện ủy Bình Chánh, TP HCM.
- 1988-1990: Đi học ở Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc Trung ương (Hà Nội).
- 1990-1991: Ủy viên Ban thường vụ thành ủy, Giám đốc Sở Nông nghiệp.
- 1991-1992: Ủy viên Trung ương Đảng, Phó bí thư trường trực Thành ủy TP HCM.
- 1992-1996: Ủy viên Trung ương Đảng, Phó bí thư Thành ủy, Phó chủ tịch rồi Chủ tịch UBND TP HCM.
- 1996-1/2000: Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy TP HCM.
- 1/2000-2006: Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Kinh tế trung ương.
- 2006 đến nay: Ủy viên Bộ Chính trị, Thường trực Ban bí thư.