Xe Buick Rainier. |
Rendezvous 2002 là chiếc xe ra mắt vào đầu năm 2001. Nó là mẫu xe tải đầu tiên mà Buick sản xuất trong vòng gần 80 năm. Rendezvous gặt hái nhiều thành công ngay từ khi xuất hiện trên thị trường. Nó không phải là một chiếc xe tải (truck) chuyên dụng chở hàng như ta thường quan niệm, mà được kết hợp các tính năng nổi trội giữa một chiếc xe thể thao đa dụng SUV (Sport Utility Vehicle), một chiếc sedan đắt tiền và một chiếc minivan. Do vậy, kiểu xe này rất phù hợp để phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau của một gia đình.
Cũng như Rendezvous, Rainier (đưa ra thị trường vào cuối năm 2003)được chế tạo dựa trên khung gầm của một chiếc SUV hạng trung trong dòng sản phẩm của General Motors. Đây cũng là khung gầm xe Chevrolet TrailBlazer, GMC Envoy và mẫu xe đã ngừng sản xuất là Oldsmobile Bravada. Nhìn từ đầu xe lập tức nhận ra dấu hiệu của Buick với lưới tản nhiệt hình tròn đặc trưng và biểu tượng của hãng gắn chính giữa.
Có hai động cơ khác nhau dành cho Rainier, một là loại 6 xi-lanh thẳng hàng có dung tích 4,2 lít, một là loại V8 dung tích 5,3 lít. Giá bán ban đầu dành cho loại 6 xi-lanh dẫn động hai cầu là 35.295 USD, còn loại V8 dẫn động 4 bánh toàn thời gian là 38.745 USD. Các trang bị tiêu chuẩn gồm có ghế ngồi bọc da, hệ thống OnStar, khóa vi sai cầu sau, đèn sương mù và một hệ thống treo khí nén phía sau.
Động cơ 6 xi-lanh có công suất đầu ra 275 mã lực nhưng phần lớn người mua sẽ lập tức lựa chọn động cơ V8, công suất 290 mã lực. Nhờ mô-men xoắn 440 Nm, chiếc xe có thể xuất phát với lực kéo lớn hơn 3.000 kg. Tất cả các phiên bản khác nhau của Rainier đều trang bị hệ thống phanh đĩa chống bó cứng. Những mẫu xe dẫn động hai cầu có thêm hệ thống kiểm soát độ bám đường.
Để Rainier vận hành êm ái trên nhiều địa hình khác nhau và không gây ồn ào, giúp nó cạnh tranh được với những chiếc SUV nhập khẩu, General Motors đã nâng cấp hệ thống sử dụng hệ thống treo khí nén phía sau cùng các vật liệu cách âm. Khi lái xe ở tốc độ cao qua các đoạn gập ghềnh, việc điều khiển không thật sự dễ dàng dù Rainier trang bị bánh xe 17 inch và hệ thống chống sốc Bilstein. Hệ thống dẫn động 4 bánh toàn thời gian hoàn toàn tự động. Một khóa vi sai cầu sau củng cố độ bám đường.
Nội thất Rainier thì khỏi chê. Ghế ngồi được thiết kế thoải mái, màu sắc phù hợp. Bảng điều khiển trung tâm và một số chi tiết được ốp gỗ vân sẫm. Có khá nhiều nút để chỉnh dàn âm thanh, hệ thống chỉ dẫn hay điều hòa ở trên bảng điều khiển trung tâm có thể gây lẫn. Bảng đồng hồ với nền màu bạc, các số màu xanh nhìn khá thân thiện, tuy nhiên dễ làm rối mắt với quá nhiều nhiều đồng hồ cho các thông số phụ. Khoang chở hành lý rộng rãi, có thể mở rộng tối đa bằng cách gập hàng ghế phía sau lại. Lớp lót được làm từ nhựa chịu nhiệt và có khả năng chống trượt. Cửa lật phía sau hơi nặng nhưng để cất vào hoặc lấy ra những đồ vật có kích thước nhỏ, chỉ cần mở riêng cửa kính là đủ.
Thông số kỹ thuật xe Buick Rainier | ||
|
6 xi-lanh |
V8 |
Kiểu động cơ |
6 xi-lanh thẳng hàng, DOHC 4,2 lít |
Vortec 5300 5.3L V8 |
Công suất (mã lực/vòng/phút) |
275/6.000 |
290/5.200 |
Mô-men xoắn (Nm/vòng/phút) |
370/3.600 |
440/4.000 |
Hộp số |
Tự động 4 cấp | |
Lốp |
P245/65R17 | |
Dài (mm) |
4.912 | |
Wheelbase (mm) |
2.870 | |
Rộng |
1.915 | |
Trọng lượng không tải (kg) |
2.015 kg (3.000 kg với xe dẫn động 4 bánh toàn thời gian) | |
Giá xuất xưởng (USD) |
35.295 |
38.745 |
Trang bị tiêu chuẩn 5 chỗ ngồi, Ghế lái điều chỉnh 8 tư thế, ghi nhớ tư thế dành cho hai người lái Phanh đĩa tản nhiệt, ABS Đèn pha tự động tắt chậm Điều hòa hai chiều Dàn CD 6 đĩa | ||
Trang bị lựa chọn |
X.O. (theo Family Car)