![]() |
Sản phẩm hợp tác Nhật-Ý. |
![]() |
Mặt trước Dylan khá dữ dằn. |
Nhìn từ đầu xe, ốp đồng hồ, mặt trước và chắn bùn đều có mũi vuốt nhọn, tâm điểm của tiết tấu này là cụm đèn pha lớn và hiện đại hình dáng như mũi tàu thuỷ. Xi-nhan trước tựa theo cạnh kéo dài của pha đèn, đuôi nhọn hoắt quay ngược lên đỉnh yếm, giống đôi tai sói. Hai mảng sườn Dylan có gờ nổi mờ chạy xuôi rồi hòa vào cạnh xi-nhan sau, nhìn thoáng qua thân của chiếc xe này khá giống Suzuki Avenis.
![]() |
Bảng đồng hồ với những chỉ số và đèn báo rõ ràng. |
Mặt đồng hồ Dylan gồm 3 vòng tròn thông nhau, vòng giữa báo tốc độ, bên phải báo xăng, còn bên trái là bảng điện tử chỉ thời gian, chặng đường và tổng số km xe đã chạy. Ngoài đèn báo pha cốt, xin đường, trên bảng điều khiển của Dylan còn có đèn báo nhiệt độ máy, vì hệ thống làm mát của xe là kiểu kết hợp két nước và quạt gió.
![]() |
Những tiện nghi sau tay lái. |
Phía dưới cổ xe là ổ khóa điện liền chức năng chốt cứng tay lái, ngoài ra nó còn dùng để mở cốp dưới yên, loại bỏ được thao tác rút chìa khóa chuyển ra phía sau, đây là điểm mạnh hơn so với model@. Cốp nhỏ bên trong yếm trái đủ chỗ để một bộ áo mưa, cạnh đó là móc treo đồ rất tiện lợi nằm dưới cụm đầu xe, có thể bẻ ngang, ép lại gọn gàng. Cốp dưới yên xe để vừa một mũ bảo hiểm và vài thứ lặt vặt.
![]() |
Tay cầm + đèn hậu = mũi tàu |
Mô thức mũi tàu được lặp lại trên cụm đèn hậu liền xi-nhan và tay cầm đuôi xe, tạo ấn tượng thanh thoát, mạnh mẽ. Trên Model mới người ta không thiết kế chức năng Idling stop như ở series Honda @ ES, vì ở trong thành phố hệ thống này không phát huy được hiệu quả tiết kiệm xăng. Hơn nữa, nó thường làm cho người lái quên tắt máy khi xe dừng, lúc dắt chỉ xoay tay ga một chút là xe có thể rồ máy vọt đi, rất nguy hiểm.
Mặc dù cũng là mẫu thiết kế xuất sang châu Âu, chiều cao và dáng yên mỏng vát ra phía trước của Dylan phù hợp với vóc người Á Đông hơn đời @. Một điểm hơn hẳn của "cậu em" mới so với "cô chị" là ngoài sàn để chân theo phương nằm ngang, người ta tạo thêm đôi mặt để chân choãi, đặt cao hơn ở phía trước. Với vị trí đạp chân này, người đi đường trường sẽ đỡ mỏi hơn và khi phanh gấp anh ta có thể chống lại lực đẩy trượt mông về phía trước.
Thiết kế động cơ, khung sườn của Dylan không khác nhiều với @. Xuất phát thẳng trên mặt đường tốt, chiếc Dylan 150cc có thể vọt lên tới 100 km/h chỉ trong 10 giây. Cũng ở tốc độ này chiếc xe có thể khựng lại nhanh chóng nhờ hệ thống phanh kép (cả bánh trước và sau) ở tay lái bên trái. Nói chung không cần sử dụng đến tay phanh trước (bên phải) khi xe chạy, nó chỉ phát huy tác dụng khi dắt hoặc dừng xe. Nếu không tải nặng và đi trong thành phố, rất khó nhận ra sự chênh lệch về sức mạnh của 2 loại động cơ 150cc và 125cc. Khi đạt tới tốc độ tối đa 140 km/h, chiếc xe vẫn tiếp tục đáp ứng tay ga, tuy không còn phản ứng nhạy bén như ở mức dưới 100 km/h.
![]() |
Bánh sau với nhún thuỷ lực. |
Hệ thống nhún đôi ở cả trước và sau của Dylan hoạt động khá hoàn hảo, chúng triệt tiêu gần như hoàn toàn những xung động từ mặt đường lên tay lái và yên xe. Gầm xe đủ cao để người lái có thể cùng nó đi thẳng lên những vỉa hè trên dưới 20 cm.
Mặc dù giá xuất xưởng Dylan không thấp hơn @, nhưng ở thị trường Việt Nam, nó được bán rẻ hơn "cô chị" tới gần 1.000 USD. Chiếc xe này chưa chiếm được niềm tin của người tiêu dùng, có lẽ vì thiếu thời gian kiểm nghiệm. Một doanh nghiệp chuyên nhập khẩu scooter cho biết, ở TP HCM mẫu mới được tiêu thụ mạnh hơn Hà Nội, trong Nam bán được 7 chiếc thì ngoài này mới bán được 3. Theo dự đoán của giới kinh doanh xe máy, giá bán Honda Dylan sẽ dần dần đạt mức ngang hoặc hơn Honda @ 2001.
Honda Dylan có 5 màu: đỏ, bạc, xám, tím và xanh ngọc, 2 màu đẹp là đỏ và bạc có thể bán chênh chừng 10 USD so với các màu kia. Giá của loại có dung tích 125cc khoảng 4.700 USD, còn 150cc đắt hơn 1.000 USD. Mẫu xe này đang được bán ngày càng nhiều tại các cửa hàng chuyên doanh scooter trên phố Huế, phố Bà Triệu, ở số 5 Phủ Doãn cũng có một cửa hàng khá uy tín chuyên bán dòng xe này.
Thông số kỹ thuật Honda Dylan |
SES 125 |
SES 150 |
Dài x rộng x cao (mm) |
1.949 x 700 x 1.142 | |
Khối lượng tịnh (kg) |
122 | |
Dung tích bình xăng (lít) |
9 | |
Dung tích dầu máy (lít) |
0.9 | |
Dung tích xi-lanh (cc) |
124,6 |
152,7 |
Tỷ số nén |
11,0:1 | |
Ăc-quy |
12V - 6Ah |
Xuân Thu