Mức điểm chuẩn Đại học Công nghiệp TP HCM dao động 19-20,75 điểm, dành cho các thí sinh khu vực 3 và không thuộc diện ưu tiên, chính sách. Riêng đối với phương thức xét tuyển học bạ, điểm trúng tuyển vào trường là 21 (điểm trúng tuyển là tổng 3 điểm trung bình chung của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển). Đối với hệ cao đẳng phương thức xét tuyển học bạ, ngành Công nghệ cơ khí lấy 22 điểm; ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học lấy 21. Cụ thể:
Đại học Quốc tế Hồng Bàng hôm nay cũng công bố danh sách trúng tuyển NV1 từ việc xét kết quả kỳ thi THPT quốc gia và xét học bạ THPT. Theo đó, điểm trúng tuyển xét kết quả thi THPT bằng mức điểm sàn mà Bộ GD&ĐT đưa ra. Cụ thể, bậc đại học là 15 điểm, cao đẳng 12 điểm. Với xét học bạ THPT, riêng ngành Dược học lấy 19 điểm, tất cả các ngành còn lại là 18 điểm, hệ cao đẳng 16,5.
Trường này hiện còn 1.400 chỉ tiêu đại học và 500 chỉ tiêu cao đẳng xét tuyển NV bổ sung theo hai phương thức cho tất cả các khối ngành. Trường nhận hồ sơ NV bổ sung ngày 25/8-15/9. Mức điểm nhận hồ sơ đối với xét kết quả kỳ thi THPT bậc đại học là 15 điểm (riêng ngành Dược học lấy 18 điểm, ngành Xét nghiệm y học 16); bậc cao đẳng 12 điểm.
Xét học bạ THPT bậc đại học là 18 điểm (ngành Dược học 21 điểm, ngành Xét nghiệm y học 19 điểm); bậc cao đẳng 16,5 điểm.
Điểm chuẩn của Đại học Công nghệ thông tin Gia Định bằng mức điểm sàn đối với tất cả các ngành, bậc đại học 15 điểm; bậc cao đẳng là 12. Hiện trường còn nhiều chỉ tiêu tuyển sinh nguyện vọng bổ sung, mức nhận hồ sơ bằng mức sàn.
Tương tự, điểm chuẩn của ĐH Văn Hiến bằng mức điểm sàn của Bộ đối với tất cả các ngành. Riêng với hình thức xét học bạ điểm trúng tuyển các ngành bậc đại học là 18, cao đẳng là 16,5.
Điểm chuẩn của Đại học Phú Yên cũng có nhiều ngành lấy từ mức điểm sàn. Riêng ngành Giáo dục tiểu học có điểm chuẩn cao nhất, bậc đại học lấy 20,5, cao đẳng lấy 19. Cụ thể:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn |
ĐẠI HỌC |
||||
1 |
D140201 |
Giáo dục Mầm non |
M00 |
16.75 |
2 |
D140202 |
Giáo dục Tiểu học |
A00, A01, C00, D01 |
20,5 |
3 |
D140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
D01, A01, D14 |
17.5 |
4 |
D220113 |
Việt Nam học |
C00, D01, D14 |
15 |
5 |
D220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01, A01, D14 |
15.25 |
6 |
D220330 |
Văn học |
C00, D01, D14 |
15 |
7 |
D420101 |
Sinh học |
B00, A02, D08 |
15 |
8 |
D440112 |
Hóa học |
A00, B00, D07 |
15 |
9 |
D480201 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01, D01 |
15 |
CAO ĐẲNG |
||||
10 |
C140201 |
Giáo dục Mầm non |
M00 |
15.5 |
11 |
C140202 |
Giáo dục Tiểu học |
A00, A01, C00, D01 |
19 |
12 |
C140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
D01, A01, D14 |
14,5 |
13 |
C220113 |
Việt Nam học |
C00, D01, D14 |
12 |
14 |
C340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01 |
12 |
15 |
C340301 |
Kế toán |
A00, A01, D01 |
12 |
16 |
C480202 |
Tin học ứng dụng |
A00, A01, D01 |
12 |
17 |
C620105 |
Chăn nuôi |
B00, D08 |
12 |
Nguyễn Loan