Chỉ tiêu
Đơn vị
Mức Thấp (nông thôn)
Mức Trung bìnhMức Cao (thành thị)
Khấu hao 1 năm
VND/năm
1,000,000 1,000,000 1,000,000Chi phí bảo dưỡng
VND/năm
250,000 250,000 250,000Chi phí xăng dầu
VND/năm
3,120,000 4,160,000 5,200,000Chi phí trông gửi xe
VND/năm
468,000 624,000 780,000Tổng chi phí đi lại tối thiểu 1 xe máy
VND/năm/xe
4,838,000 6,034,000 7,230,000Chi phí đi lại/hộ gia đình
VND/hộ gia đình
7,257,000 10,861,200 14,460,000Thu nhập bình quân đầu người/tháng
VND/nhân khẩu/tháng
1,070,000 1,599,500 2,129,000Thu nhập hộ gia đình một năm
VND/hộ gia đình/năm
49,947,600 74,664,660 99,381,720Tỷ lệ đi lại/thu nhập
%
14,5%
14,5%
14,5%
Khả năng có thể đóng phí/thuế trên hộ
VND/hộ gia đình/năm
235,140 338,499 447,258Khả năng đóng các loại phí/thuế một xe
VND/xe/năm
156,760 188,055 223,629Lưu ý:
Các định mức trên tính toán dựa trên nhu cầu đi lại tối thiểu của người dân như đi làm/đi học/đi chợ/đưa đón con cái. Tính toán trên chưa tính đến nhu cầu đi lại không thường xuyên như du lịch/giải trí. Nếu tính thêm các nhu cầu đi lại cho giải trí, du lịch thì chắc chắn chi phí đi lại/trên tổng thu nhập sẽ vượt quá 15%.
Các tính toán trên được đơn giản hóa đến mức tối đa (chẳng hạn bỏ qua tỷ lệ chiết khấu). Mục đích chính là để người đọc có thể có một cái nhìn tương đối về chi phí đi lại. Trong đề án chính thức, các tính toán cần chi tiết hơn.
Một số giả định khi tính toán: Cự ly đi lại bình quân/chuyến đi: 5-10 km/chuyến đi, khoảng cách đi lại 100-160 km/một tuần/xe, giá xe máy từ 6-25 triệu, tuần suất gửi xe 3-5 lần/tuần, Phí gửi xe 3000 VND/lượt. Tỷ lệ sở hữu xe máy từ 1.5-2/hộ gia đình. Số nhân khẩu/hộ gia đình: 3.89.