Quay lại Xe Thứ ba, 19/3/2024

Kia Sorento 2023

+ So sánh
Khoảng giá: 1 tỷ 069 triệu - 1 tỷ 604 triệu
Thông tin khuyến mãi
Tặng 10-20 triệu tiền mặt + bảo hiểm vật chất một năm.
Tặng 10-20 triệu tiền mặt + bảo hiểm vật chất một năm.
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.219.974.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Có mặt tại Việt Nam, đang là thế thứ 4, Sorento mới có kiểu dáng nam tính, đa dạng hơn về công nghệ và tùy chọng cho khách hàng. Nhưng do chưa đúng sở thích về thiết kế của khách hàng nên Sorento có doanh số khá đuối trong phân khúc SUV trên 1 tỷ đồng.

Bảng giá Kia Sorento 2023

Tại Việt Nam, Kia Sorento 2023 được phân phân phối chính hãng 14 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
2.2D Luxury 2WD 1 tỷ 069 triệu VNĐ 1.219.974.000 VNĐ 1.198.594.000 VNĐ 1.190.284.000 VNĐ 1.179.594.000 VNĐ
2.5G Premium 2WD 1 tỷ 129 triệu VNĐ 1.287.174.000 VNĐ 1.264.594.000 VNĐ 1.256.884.000 VNĐ 1.245.594.000 VNĐ
2.5G Signature AWD (7 chỗ) Nội thất đen 1 tỷ 159 triệu VNĐ 1.320.774.000 VNĐ 1.297.594.000 VNĐ 1.290.184.000 VNĐ 1.278.594.000 VNĐ
2.5G Signature AWD (6 chỗ) nội thất nâu 1 tỷ 229 triệu VNĐ 1.399.174.000 VNĐ 1.374.594.000 VNĐ 1.367.884.000 VNĐ 1.355.594.000 VNĐ
2.5G Signature AWD (7 chỗ) Nội thất nâu 1 tỷ 239 triệu VNĐ 1.410.374.000 VNĐ 1.385.594.000 VNĐ 1.378.984.000 VNĐ 1.366.594.000 VNĐ
2.2D Premium AWD 1 tỷ 249 triệu VNĐ 1.421.574.000 VNĐ 1.396.594.000 VNĐ 1.390.084.000 VNĐ 1.377.594.000 VNĐ
2.2D Signature AWD (7 chỗ) nội thất đen 1 tỷ 259 triệu VNĐ 1.432.774.000 VNĐ 1.407.594.000 VNĐ 1.401.184.000 VNĐ 1.388.594.000 VNĐ
2.2D Signature AWD (7 chỗ) nội thất nâu 1 tỷ 279 triệu VNĐ 1.455.174.000 VNĐ 1.429.594.000 VNĐ 1.423.384.000 VNĐ 1.410.594.000 VNĐ
2.2D Signature AWD (6 chỗ) nội thất nâu 1 tỷ 299 triệu VNĐ 1.477.574.000 VNĐ 1.451.594.000 VNĐ 1.445.584.000 VNĐ 1.432.594.000 VNĐ
1.6 Hybrid Premium 1 tỷ 304 triệu VNĐ 1.483.174.000 VNĐ 1.457.094.000 VNĐ 1.451.134.000 VNĐ 1.438.094.000 VNĐ
1.6 Hybrid Signature (nội thất đen) 1 tỷ 404 triệu VNĐ 1.595.174.000 VNĐ 1.567.094.000 VNĐ 1.562.134.000 VNĐ 1.548.094.000 VNĐ
1.6 Plug-in Hybrid Premium 1 tỷ 494 triệu VNĐ 1.695.974.000 VNĐ 1.666.094.000 VNĐ 1.662.034.000 VNĐ 1.647.094.000 VNĐ
1.6 Hybrid Signature (nội thất nâu) 1 tỷ 599 triệu VNĐ 1.813.574.000 VNĐ 1.781.594.000 VNĐ 1.778.584.000 VNĐ 1.762.594.000 VNĐ
1.6 Plug-in Hybrid Signature (Nội thất nâu) 1 tỷ 604 triệu VNĐ 1.819.174.000 VNĐ 1.787.094.000 VNĐ 1.784.134.000 VNĐ 1.768.094.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

1. Ngoại thất

1.1. Kích thước, trọng lượng

Kia Sorento phiên bản mới sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao lần lượt là 4.810 mm, 1.900 mm và 1.700 mm; chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.815 mm; khoảng sáng gầm của Sorento là 176 mm.

Sorento sở hữu kích thước trung bình trong phân khúc SUV hạng D

So với các đối thủ, Sorento sở hữu kích thước không quá ấn tượng trong phân khúc xe hạng D. Mẫu xe nhỉnh hơn so với Hyundai Santa Fe, Peugeot 5008, Toyota Fortuner.. nhưng lại nhỏ hơn so với các mẫu xe như Isuzu Mu-X, Ford Everest

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Cả 7 phiên bản của Sorento 2021 đều sử dụng hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau kiểu Liên kết đa điểm. Với hệ thống treo này, chiếc xe có thể tự tin di chuyển trên các cung đường khó, đường gập ghềnh, đường đất… mà không gặp quá nhiều trở ngại.

Hệ thống treo sau liên kết đa điểm giúp Sorento tự tin di chuyển trên các địa hình khó

Hệ thống phanh cả trước và sau của xe đều sử dụng phanh đĩa. Đây cũng là hệ thống phanh phổ biến ở các dòng xe hạng D như: Mitsubishi Pajero Sport, Mazda CX-8, Hyundai Santa Fe…

1.3. Đầu xe

Phần đầu xe sở hữu mặt ca-lăng hình “mũi hổ” rất truyền thống trên các mẫu xe Kia. Bên trong mặt ca-lăng là sự kết hợp của các nan nhỏ cùng họa tiết nổi khối 3D hình mắt cáo. Cụm đèn pha Projector được nối liền với mặt ca-lăng trông rất khỏe khoắn. Phía trên mặt ca-lăng và phía dưới cụm đèn pha có thêm những dải viền mạ crom vô cùng tinh tế và đẹp mắt.

Thiết kế đầu xe của Sorento vô cùng hiện đại và sang trọng

Phía dưới có thêm một cụm lưới tản nhiệt có cả đèn sương mù LED 2 tầng ở bên trong. Phần cản trước được mạ bạc kết hợp với các đường nét, khối gồ vô cùng nam tính đem lại một vẻ ngoài mạnh mẽ, khỏe khoắn nhưng không kém phần trẻ trung.

1.4. Đuôi xe

Phần đuôi của Sorento có nhiều đường nét thiết kế vuông vức, khỏe khoắn

Đuôi xe được thiết kế khá ấn tượng với cụm đèn hậu vuông vức theo chiều dọc sử dụng công nghệ khá tương đồng với mẫu xe Kia Telluride. Cản sau mạ bạc và được thiết kế rất thể thao, trẻ trung. Ống xả được giấu kỹ ở bên dưới. Phần cốp có tính năng mở điện tự động khi người lái cầm chìa khóa đứng ở sau xe.

Bên trên có ăng-ten kiểu vây cá đi cùng với cánh lướt gió cỡ lớn kèm đèn phanh trên cao và cần gạt mưa kính sau

1.5. Gương, cửa

Gương chiếu hậu được sơn màu cùng thân xe với đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, tự động chống chói và có thêm camera trong bộ camera 360. Tay nắm cửa cũng 2 màu và được làm để có thể mở cửa bằng nút bấm.

Phần cửa kính có phần viền mạ crom sáng bóng trông khá sang trọng. Phần thân sở hữu những đường nổi khối mạnh mẽ và có cả một nẹp nhôm ở phía dưới, đem lại cảm giác khá khỏe khoắn.

1.6. Thiết kế mâm, lốp

Bộ mâm hợp kim sơn 2 màu với thiết kế khá ấn tượng của Sorento mới

Mâm xe được thiết kế 5 chấu sơn 2 màu trông rất nổi bật. Kia Sorento mới sử dụng kích cỡ mâm khác nhau ở các phiên bản. Ở các bản Deluxe và Luxury dùng mâm 18 inch cùng lốp 235/60R18. Trong khi đó các phiên bản Premium, Signature sẽ dùng mâm 19 inch cùng lốp 235/55R19.

2. Nội thất

2.1. Khoang lái

Khoang lái của Sorento 2021 đem lại cảm giác ngập tràn công nghệ mà lại vô cùng sang trọng, đẹp đẽ. Rất nhiều đường nét mạ crom sáng bóng ở khu vực cần số, cửa gió điều hòa, đường viền ở táp-lô, thậm chí ngay cả trên vô lăng.

Sorento sở hữu một khoang lái ngập tràn công nghệ

Vô lăng xe 3 chấu bọc da toàn bộ với đầy đủ hệ thống nút bấm điều chỉnh menu, âm lượng, đàm thoại rảnh tay, ga tự động (cruise control), cảnh báo chệch làn đường, lẫy chuyển số trên vô lăng… Bảng đồng hồ ở phiên bản Deluxe và Luxury sẽ là dạng 2 đồng hồ Analog kết hợp với màn hình LCD 4.2 inch ở giữa. Còn ở bản Premium và Signature thì sẽ bảng đồng hồ là một màn hình lớn hiển thị đa thông tin kích thước 12.5 inch

Chính giữa Táp-lô là màn hình cảm ứng có kích thước lớn lên tới 10,25 inch với đầy đủ tính năng kết nối Apple CarPlay, Android Auto, Bluetooth… Ngay phía dưới là cụm điều chỉnh hệ thống điều hòa trên xe bằng nút cảm ứng rất hiện đại.

Núm xoay chuyển số ở trên phiên bản Premium và Signature

Ở phần cần số sẽ có một sự khác biệt lớn trên các phiên bản của Kia Sorento. Ở phiên bản Premium và Signature, sẽ thay cần số bằng núm xoay chuyển số, có hệ thống nút hỗ trợ phanh tay điện tử và auto hold. Còn các phiên bản còn lại vẫn sẽ sử dụng cần số bình thường, phanh tay sẽ được đặt ở phía chân bên trái của người lái. Khu vực cần số sẽ có thêm núm điều chỉnh chế độ lái, khay để cốc, để điện thoại, cổng sạc USB, cổng sạc 12v…

Một số chi tiết khác có thể kể đến đèn chiếu sáng khoang lái cảm ứng,

2.2. Hệ thống ghế

Tất cả các phiên bản của Kia Sorento đều được trang bị ghế bọc da cùng với đó là ghế lái có tính năng chỉnh điện. Tuy nhiên tính năng nhớ vị trí và sưởi/làm mát ghế lái sẽ chỉ có ở các phiên bản Signature.

Hệ thống ghế rộng rãi và được bọc da toàn bộ

Với chiều dài cơ sở ở mức 2.815 mm, Sorento đem đến không gian rộng rãi cho cả 3 hàng ghế. Hàng ghế thứ 2 có thể điều chỉnh trượt lên xuống để chia sẻ không gian cho hàng ghế cuối. Bên cạnh đó, hành khách chỉ cần sử dụng 1 nút duy nhất để di chuyển hàng ghế giữa và đi vào hàng ghế thứ ba.

Khoang để đồ của xe không quá ấn tượng khi chỉ rộng gần 40 cm. Tuy nhiên, Sorento phiên bản 2021 lại có thể gập phẳng 2 hàng ghế sau trong trường hợp cần không gian chứa đồ lớn. Do đó, bạn sẽ thoải mái mang thêm nhiều hành trang ở các chuyến du lịch dài ngày.

2.3. Chi tiết nội thất khác

Sorento còn được trang bị khu vực sạc không dây cho điện thoại

Một số chi tiết nội thất khác của Sorento phiên bản mới có thể kể đến: Hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập trên xe, cửa kính chỉnh điện một chạm, hệ thống loa lên tới 12 loa Bose, cửa sổ trời ở cả 6 phiên bản, hệ thống cổng sạc USB ở khắp xe, nút bấm gập phẳng hàng ghế thứ 2, tay nắm cửa trong mạ crom…

3. Động cơ và hộp số

Động cơ diesel của Kia Sorento là loại Smartstream D2.2 cho công suất 198 mã lực và mô-men xoắn 440 Nm. Hộp số ly hợp kép 8 cấp loại ướt. Đại diện hãng cho biết, thân động cơ này nhẹ hơn 19,5 kg so với thế hệ trước, áp suất kim phun cũng tăng thêm 10%. Mức tiêu hao nhiên liệu hãng công bố 6,1 lít/ 100km.

Khối động cơ xăng MPI của Sorento có công suất cực đại lên tới 177 mã lực

Động cơ xăng là loại Smartstream G2.5 phun đa điểm MPI, công suất 177 mã lực và mô-men xoắn 232 Nm. Các phiên bản Sorento thế hệ mới sử dụng động cơ xăng có hộp số tự động 6 cấp. Toàn bộ các phiên bản đều có bốn chế độ lái tùy chọn: Comfort, Eco, Sport và Smart.

Bên cạnh 2 loại động cơ Diesel và động cơ xăng trước đó, bản Facelift của Sorento mang tới 2 khối động cơ Hybrid và Plug-in Hybrid vô cùng mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu. Động cơ Hybrid cho ra công suất 60 mã lực và Mô men xoắn 264 Nm; còn động cơ Plug-in Hybrid có công suất lên tới 90 mã lực và mô men xoắn 304 Nm. Đi cùng với đó là khối động cơ xăng 1.6 Turbo có công suất lên tới 174 mã lực và mô men xoắn 265 Nm.

4. Trang bị an toàn

Sorento mới sở hữu ngập tràn các công nghệ an toàn

Danh sách trang thiết bị an toàn trên Kia Sorento khá đầy đủ với hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ đổ đèo, cảm biến lùi, camera 360… Ở trên phiên bản cao cấp nhất sẽ có thêm các tính năng cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn, hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm và camera quan sát điểm mù.

Thông số kỹ thuật cơ bản

  • Động cơ
    Smartstream G2.5, Smartstream D2.2, Xăng 1.6 + Điện
  • Công suất (mã lực)
    198/350, 177/ 6000, 227, 261
  • Mô-men xoắn (Nm)
    232/4000, 440/1750 -2750, 350
  • Hộp số
    6AT, 8 - DCT
  • Hệ dẫn động
    FWD, AWD
  • Số chỗ
    7, 6

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.219.974.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    1.069.000.000
  • Phí trước bạ (12%):
    128.280.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    794.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    1.219.974.000

Tính giá mua trả góp

Tin tức về xe Kia Sorento 2023

Doanh số xe gầm cao cỡ D giảm gần một nửa

Doanh số xe gầm cao cỡ D giảm gần một nửa

Tổng lượng xe gầm cao cỡ D bán ra trong tháng 2 đạt 730 chiếc, ít hơn tháng trước 636 xe, tương ứng tỷ lệ giảm gần một nửa.

Kia Sorento 2024 thêm công nghệ, tăng giá bán

Kia Sorento 2024 thêm công nghệ, tăng giá bán

Mẫu SUV phiên bản nâng cấp tăng 1.600 USD so với bản cũ, với mức giá 31.990 USD cho bản tiêu chuẩn và cao nhất 47.390 USD.

Kia Sorento - Ôtô gầm cao cỡ D của năm 2023

Kia Sorento - Ôtô gầm cao cỡ D của năm 2023

Vượt qua hai đối thủ nhà Hyundai là Ioniq 5 và Santa Fe, Kia Sorento có lần đầu tiên trở thành Ôtô của năm 2023 phân khúc SUV/Crossover cỡ D.

Bình chọn 'Xe của năm' 2023 phân khúc SUV cỡ D - xe Hàn áp đảo

Bình chọn 'Xe của năm' 2023 phân khúc SUV cỡ D - xe Hàn áp đảo

Kia Sorento và Hyundai Ioniq 5 dẫn đầu số lượt bình chọn cho giải "Xe của năm" phân khúc cỡ D của độc giả.