Thứ sáu, 19/4/2024

Câu bị động

1. Định nghĩa

Câu bị động - passive voice là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là hành động đó. Theo mỗi thì sử dụng thì cấu trúc của câu bị động cũng thay đổi theo.

2. Cấu trúc

Dạng chủ động S + V + O
Ex: I am doing homework.
Dạng bị động S + to be + VPII (+ by sb/ O)
Ex: Homework is being done by me.

Lưu ý:
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ "to be" theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ "to be" được chia ở dạng số nhiều... VD:

  • They watered flowers in the garden. (Họ đã tưới hoa trong vườn)
    =>Flowers were watered in the garden (by them). (Hoa được tưới trong vườn bởi họ). Có thể bỏ "b them" trong câu.

Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. VD:

  • I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

Nếu S - chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => thì không cần đưa vào câu bị động. VD:

  • Someone stole my book yesterday. (Ai đó đã trộm sách tôi hôm qua)
    => My book was stolen yesterday. (Sách tôi đã bị trộm hôm qua)

Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì chuyển sang bị động sẽ dùng 'by'. VD:

  • I am buying an apple.
    => An apple is being bought by me.

Gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'. VD:

  • They killed the bird with a gun.
    => The bird was killed with a gun.

3. Câu bị động trong các thì

Thì hiện tại

Chủ động Bị động
Hiện tại đơn S + Vs/es + O
Ex: She buys apples in the supermarket. ( Cô ấy mua táo trong siêu thị)
S + am/ is/ are + VPII + by O
Ex: Apples are bought in the supermarket by her. (Táo được mua ở siêu thị bởi cô ấy)
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + Ving + O
Ex: She is buying apples in the supermarket. ( Cô ấy đang mua táo trong siêu thị)
S + am/is/are + being + VPII + by O
Ex: Apples are being bought in the supermarket by her. (Táo đang được mua ở siêu thị bởi cô ấy)
Hiện tại hoàn thành S + have/has + VPII + O
Ex: She has just bought apples in the supermarket. ( Cô ấy vừa mua táo trong siêu thị)
S + have/has + been + VPII + by O
Ex: Apples have just been bought in the supermarket by her. (Táo vừa được mua trong siêu thị bởi cô ấy)

Thì quá khứ

Chủ động Bị động
Quá khứ đơn S + Ved + O
Ex: She bought this shirt yesterday. (Cô ấy mua cái áo này hôm qua)
S + was/were + VPII+ by O
Ex: This shirt was bought yesterday by her. (Cái áo này được mua hôm qua bởi cô ấy)
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + Ving + O
Ex: Tom was reading a book at 7PM yesterday. (Tom đang đọc sách lúc 7 giờ tối qua)
S + was/were + being + VPII + by O
Ex: A book was being read by Tom at 7PM yesterday. (Quyển sách được đọc bởi Tom lúc 7 giờ tối qua)
Quá khứ hoàn thành S + had + VPII + O
Ex: Ann had bought oranges in the supermarket. (Ann đã mua cam trong siêu thị)
S + had + been + VPII + by O
Ex: Oranges had been bought in the supermarket by Ann. (Cam được mua trong siêu thị bởi Ann)

Thì tương lai

Chủ động Bị động
Tương lai đơn S + will + Vinf + O
Ex: My mom will cook an apple pie tomorrow. (Mẹ tôi sẽ làm bánh táo ngày mai)
S + will + be + VPII+ by O
Ex: An apple pie will be cooked by my mom tomorrow. (Bánh táo sẽ được mẹ tôi làm ngày mai)
Tương lai gần S + am/is/are going to + Vinf + O
Ex: She is going to watch TV. (Cô ấy sẽ đi xem TV)
S + am/is/are going to + be + VPII + by O
Ex: TV is going to be watched by her. (TV sẽ được xem bởi cô ấy)
Tương lai hoàn thành S + will + have + VPII + O
Ex: I will have read 10 pages by tomorrow. (Tôi sẽ đọc xong 10 trang sách cho đến ngày mai)
S + will + have + been + VPII + by O
Ex: 10 pages will have been read by me by tomorrow. (10 trang sách sẽ được đọc xong cho đến ngày mai bởi tôi)

4. Một số lưu ý trong câu bị động

  • Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.
    Ví dụ: My leg hurts.
  • Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
    Ví dụ: The US takes charge (Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm)
  • Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
    Ví dụ:
    The bird was shot with the gun.
    The bird was shot by the hunter
  • Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
    • Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải. Ví dụ:
      Could you please check my mailbox while I am gone.
      He got lost in the maze of the town yesterday.
    • Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy. Ví dụ:
      The little boy gets dressed very quickly.
      Could I give you a hand with these tires?
      No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
  • Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
    • to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật). Ví dụ:
      This table is made of wood
    • to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật). Ví dụ:
      Paper is made from wood
    • to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật). Ví dụ:
      This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
    • to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật). Ví dụ:
      This soup tastes good because it was made with a lot of spices.

Trạng ngữ trong câu bị động

  • Trong câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn, khi chuyển sang câu bị động thì bạn phải đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước by + tân ngữ. Ví dụ:
    Jin bought oranges at the market.
    => Oranges were bought at the market by Jin.
  • Đối với những câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian, khi chúng ta chuyển sang câu bị động thì đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau by + tân ngữ.. Ví dụ:
    Jane used the computer ten hours ago.
    =>The computer was used by Jane ten hours ago.
  • Nếu câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian, khi chuyển sang câu bị động thì tuân theo quy tắc:
    S + be + Ved/PII + địa điểm + by + tân ngữ + thời gian
    Ví dụ:
    Ms.Lan threw the garbage in front of my home last night.
    =>The garbage was thrown in front of my home by Ms.Lan last night.
  • to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật). Ví dụ:
    This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
  • Khi chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định như no one, nobody, none of... thì khi chuyển sang câu bị động, ta chia động từ bị động ở dạng phủ định. Ví dụ:
    No one can wear this blue dress
    =>This blue dress cannot be worn.

5. Một số cấu trúc trong câu bị động

  • Câu bị động với các động từ có 2 tân ngữ như: give, lend, send, show, buy, make, get,... thì ta sẽ có 2 câu bị động. Ví dụ:
    He gave his girlfriend a gift.
    => His girlfriend was given a gift by him
    => A gift was given to his girlfriend by him.
  • Câu bị động có động từ tường thuật như: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, report,....
    S1 + V1 + that + S2 + V2 + O
    => Cách 1: S1 + V1 (ed/ PII) + to + V2
    Cách 2: It + be + V1 (ed/ PII) + that + S2 + V2
    Ví dụ:
    People say that she is beautiful.
    => She is said to be beautiful.
    => It is said that she is beautiful.
  • Khi câu chủ động là câu nhờ vả như: have, get, make
    • S + make + Sb + V + O → Sb + be + made + to V + O
      Ví dụ:
      I make my friend do my homework. → My friend is made to do my homework
    • S + get + Sb + to V + O → S + get + O + VPII (by Sb)
      Ví dụ:
      My mom gets me to clean up the house. → My mom gets the house cleaned by me.
    • S + have + Sb + V + O → S + have + O + VPII (+ by Sb)
      Ví dụ:
      Laura has his mom buy a new shirt. → Laura has a new shirt bought by his mom.
  • Câu chủ động là câu hỏi
    Câu chủ động Câu bị động
    Do/ does + S + Vinf + O?
    Ex: Do you clean your room?
    Am/ Is/ Are + S' + VPII (+ by O)?
    Ex: Is your room cleaned by you?
    Did + S + Vinf + O?
    Ex: Did you clean your house?
    Was/ Were + S' + VPII (+ by O)?
    Ex: Was your room cleaned by you?
    Modal Verb + S + Vinf + O?
    Ex: Can you make a sandwich?
    Modal verbs + S' + be + VPII + by + O?
    Ex: Can a sandwich be made by you?
    Have/ has/ had + S +VPII + O?
    Ex: Have you ever eaten pasta?
    Have/ has/ had + S' + been + VPII + by + O?
    Ex: Have pasta been eaten by you?

6. Một vài cấu trúc câu bị động đặc biệt

  • Chuyển câu chủ động có sử dụng to-V thành bị động: S + V + Sb + to V + O
    • Cách 1: Nếu tân ngữ sau to V trong câu chủ động cũng chính là chủ ngữ trong câu bị động:
      S + V + to be + VPII + (by Sb)
      Ví dụ: I want you to teach me. → I want to be taught by you.
    • Cách 2: Nếu tân ngữ sau to V trong câu chủ động khác với chủ ngữ trong câu bị động:
      S + V + O + to be + VPII + (by Sb)
      Ví dụ: I want my mom to make the breakfast. → I want the breakfast to be made by my mom.
    • Cách 3: Có thể dùng Sb trong câu chủ động làm Chủ ngữ của câu bị động:
      Sb + be + VPII + to V + O
      Ví dụ: People don’t expect she to say that. → She isn’t expected to say that.
  • Cấu trúc: S + V1 + V-ing + O + ... → S + V + (that) + O + should be + VPII + ...
    Ví dụ:
    She recommends buying apples for the picnic.
    → She recommends apples should be bought for the picnic.
  • Cấu trúc: S + V + Sb + Ving + O → S + V + being + VPII + O
    Ví dụ:
    She remembers people taking her to the amusement park.
    → She remembers being taken to the amusement park.
  • Mẫu câu chủ động với "to let" khi chuyển sang bị động nên được thay thế bằng dạng bị động của "allow + to V":
    S + let + ... + V → Sb + be + allowed + to V
    Ví dụ:
    Ví dụ: Marie let me borrow her phone. → I were allowed to borrow Marie’s phone.

7. Bài tập vận dụng

Mời các bạn thực hành các bài tập câu bị động bên dưới đây.